• CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục Giải quyết hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động điều trị Covid-19 (F0)
Loại thủ tục Bảo hiểm xã hội
Lĩnh vực Lĩnh vực Giải quyết hưởng các chế độ BHXH
Cơ quan thực hiện Bảo hiểm xã hội tỉnh/huyện
Ngày ban hành
Trình tự thực hiện

Bước 1. Lập, nộp hồ sơ

1. NLĐ: lập hồ sơ theo quy định tại Thành phần hồ sơ và nộp cho đơn vị sử dụng lao động (SDLĐ).

2. Đơn vị SDLĐ: tiếp nhận hồ sơ từ NLĐ; lập Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu số 01B-HSB) trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; nộp cho cơ quan BHXH nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH.

Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định

Bước 3. Nhận kết quả

1. Đơn vị SDLĐ: nhận Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK và tiền trợ cấp (mẫu C70aHD).

2. NLĐ: nhận tiền trợ cấp.

Cách thức thực hiện

1. Nộp hồ sơ

a) NLĐ nộp hồ sơ trực tiếp cho đơn vị SDLĐ;

b) Đơn vị SDLĐ nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH bằng hình thức sau:

Qua giao dịch điện tử: đơn vị SDLĐ lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN.

2. Nhận kết quả

a) Đơn vị SDLĐ: nhận Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu C70a-HD) qua giao dịch điện tử. Nhận tiền trợ cấp cơ quan BHXH chuyển qua tài khoản của đ ơn vị để chi trả cho NLĐ đăng ký nhận bằng tiền mặt tại đơn vị SDLĐ.

b) NLĐ nhận tiền trợ cấp bằng một trong các hình thức sau:

- Thông qua tài khoản cá nhân;

- Thông qua đơn vị SDLĐ;

- Trực tiếp nhận tại cơ quan BHXH trong trường hợp chưa nhận tại đơn vị mà đơn vị đã chuyển lại kinh phí cho cơ quan BHXH;

- Trường hợp ủy quyền cho ng ười khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật.

Thành phần hồ sơ

1. Đối với NLĐ

1.1. Trường hợp điều trị nội trú:

1.1.1. Bản sao Giấy ra viện của NLĐ điều trị Covid-19 (F0) (mẫu quy định tại phụ lục 3 của Thông tư 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế); trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng bản sao Giấy báo tử; trường hợp Giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì bổ sung giấy tờ khác của cơ sở khám, chữa bệnh có thể hiện thời gian vào viện;

1.1.2. Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao Giấy chuyển tuyến hoặc Giấy chuyển viện.

1.2. Trường hợp điều trị ngoại trú:

Bản chính Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú của NLĐ điều trị Covid-19 (F0) (mẫu quy định tại phụ lục 3, phụ lục 7 của Thông tư 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Lưu ý: Một lần khám, người bệnh được cấp một giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội tối đa là 30 ngày. Trường hợp người bệnh cần nghỉ dài hơn 30 ngày thì khi hết hoặc sắp hết thời hạn nghỉ ghi trên giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đã được cấp, người bệnh phải tiến hành tái khám để người hành nghề xem xét quyết định.

1.3. Trường hợp NLĐ khám, chữa bệnh ở nước ngoài:

Bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy KCB do cơ sở KCB ở nước ngoài cấp.

2. Đối với đơn vị SDLĐ: Bản chính Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu 01B-HSB) (mẫu theo quy định tại Quyết định số 166/QĐ- BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam).

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

Tối đa 6 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện Đơn vị SDLĐ
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu 01B-HSB)


Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Khoản 1 Điều 25 Luật BHXH; điểm a, c khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH.

Cơ sở pháp lý

- Luật BHXH số 58/2014/QH13 (20/11/2014);

- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP (11/11/2015);

- Nghị định số 33/2016/NĐ-CP (10/5/2016);

- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP (24/12/2016);

- Nghị định số 143/2018/NĐ-CP (15/10/2018);

- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH (29/12/2015);

- Thông tư số 06/2021/TT-BLĐTBXH (07/7/2021);

- Thông tư số 46/2016/TT-BYT (30/12/2016);

- Thông tư số 56/2017/TT-BYT (29/12/2017);

- Quyết định số 838/QĐ-BHXH (29/5/2017);

- Quyết định số 595/QĐ-BHXH (14/4/2017);

- Quyết định số 888/QĐ-BHXH (16/7/2018);

- Quyết định số 166/QĐ-BHXH (31/01/2019);

- Quyết định số 505/QĐ-BHXH (27/3/2020);

- Công văn số 3432/LĐTBXH-BHXH (08/9/2016);

- Công văn số 4831/LĐTBXH-BHXH (17/11/2017).

Thông tin thêm